google-site-verification: google01faaf20c0e0b1fb.html

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn tuy không quá khó khăn nhưng lại dễ gây nhầm lẫn đối với người học, đặc biệt là những người không thường xuyên viết các văn bản bằng tiếng Hàn. Thế nên hãy cùng Du học Hàn Quốc G-SS tìm hiểu về đuôi câu văn viết tiếng Hàn, cách chia và những lưu ý khi sử dụng đuôi câu này, bạn nhé!


* Đuôi câu văn viết tiếng Hàn *

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn là gì?

Như chúng ta đều biết, trong văn nói người Hàn thường sử dụng 3 loại đuôi câu chính để giao tiếp với nhau, đó là đuôi câu trân trọng (ㅂ/습니다), đuôi câu thân thiện (아/어/여요) và đuôi câu nói trống không (아/어/여) (Xem thêm: Các đuôi câu trong tiếng Hàn).

Tuy nhiên, khi viết thì không thể sử dụng các đuôi câu trên, mà phải sử dụng đúng dạng đuôi câu trong văn viết (hay còn được gọi là đuôi báo chí). Đuôi câu này được xuất hiện nhiều trong các văn bản chính thức như sách, báo, tạp chí, luận văn, báo cáo, v.v.

Đặc biệt, đối với các bạn có nguyện vọng thi TOPIK thì cần phải nắm thật kỹ cách chia đuôi câu này vì phải vận dụng nó để viết câu 53 và 54 trong đề thi viết và hiểu được các đoạn văn trong đề thi đọc.


* Đuôi câu văn viết tiếng Hàn là gì?*

Cách chia đuôi câu trong văn viết tiếng Hàn

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì hiện tại


*Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì hiện tại?*

Đối với câu trần thuật ở thì hiện tại, ta có công thức chung là ㄴ/는다. Các trường hợp cụ thể như sau:

Nếu là động từ có patchim (phụ âm cuối) thì gắn với 는다

  • 먹다 => 먹는다
  • 받다 => 받는다
  • 읽다 => 읽는다

Nếu là động từ không có patchim (phụ âm cuối) thì gắn với ㄴ다

  • 가다 => 간다
  • 보다 => 본다
  • 운동하다 => 운동한다

Riêng đối với động từ có patchim là ㄹ thì lược bỏ ㄹ và gắn với ㄴ다

  • 살다 => 산다
  • 팔다 => 판다
  • 만들다 => 만든다

Nếu là tính từ thì giữ nguyên như dạng nguyên mẫu

  • 예쁘다 => 예쁘다
  • 많다 => 많다
  • 아프다 => 아프다

Nếu là danh từ (bao gồm cả danh từ phụ thuộc như 때문) thì gắn với 이다 (có thể lược bỏ 이 nếu đó là danh từ không có patchim)

  • 학생 => 학생이다
  • 의사 => 의사이다 = 의사다
  • 이유 => 이유이다
  • 때문 => 때문이다

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì quá khứ


*Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì quá khứ?*

Đối với thì quá khứ, đuôi câu văn viết tiếng Hàn có công thức chung là 았/었/였다. Trong đó, các trường hợp cụ thể như sau:

Nếu là động từ / tính từ thì gắn với 았/었다, cách chia giống với cách chia thì quá khứ trong văn nói (Xem thêm: Các thì trong tiếng Hàn)

  • 보내다 => 보냈다
  • 입다 => 입었다
  • 다르다 => 다랐다

Nếu là danh từ có patchim thì gắn với 이었다

  • 선생님 => 선생님이었다
  • 옷 => 옷이었다
  • 가족 => 가족이었다

Nếu là danh từ không có patchim thì gắn với 였다

  • 아버지 => 아버지였다
  • 어머니 => 어머니였다
  • 나라 => 나라였다

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì tương lai


*Đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì tương lai?*

Đối với thì tương lai, đuôi câu văn viết tiếng Hàn có công thức chung là (으)ㄹ 것이다. Trong đó, các trường hợp cụ thể như sau:

Nếu là động từ / tính từ thì gắn với (으)ㄹ 것이다, cách chia giống với cách chia thì tương lai trong văn nói.

  • 사다 => 살 것이다
  • 전화하다 => 전화할 것이다
  • 좋다 => 좋을 것이다

Nếu là danh từ thì gắn với 일 것이다

  • 부모님 => 부모님일 것이다
  • 남자 => 남자일 것이다
  • 여자 => 여자일 것이다

Một số ví dụ về đuôi câu văn viết tiếng Hàn

  • 시간이 있으면 친구와 같이 여행을 갈 것이다. (Nếu có thời gian thì tôi sẽ đi du lịch)
  • 지원 씨는 지금 대학생이 아니라 한국어 선생님이다. (Jiwon bây giờ không còn là sinh viên mà là giáo viên tiếng Hàn)
  • 지난 주말에 머리가 아파서 병원에 갔다. (Cuối tuần trước tôi bị đau đầu nên đã đến bệnh viện)
  • 어제 백화점에서 산 가방이 비싸지만 예쁘다. (Cái túi xách ngày hôm qua tôi mua ở trung tâm thương mại tuy đắt tiền nhưng đẹp)
  • 연구 결과에 따르면 많은 대학생들이 학술 동아리보다 예술 동아리를 더 좋아한다고 한다. (Theo kết quả nghiên cứu thì các sinh viên thích câu lạc bộ nghệ thuật hơn câu lạc bộ học thuật)

Những lỗi sai thường gặp khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn


*Những lỗi sai thường gặp khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn?*

-지 않다 và -기도 하다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

-지 않다 và -기도 하다 là hai ngữ pháp kết hợp được với cả động từ và tính từ nên phụ thuộc vào từ đứng trước nó là động từ hay tính từ để chia đuôi câu văn viết trong tiếng Hàn.

  • 가다 (động từ) => 가지 않는다 (chia theo đuôi động từ)
  • 아프다 (tính từ) => 아프지 않다 (chia theo đuôi tính từ)
  • 받다 (động từ) => 받기도 한다 (chia theo đuôi động từ)
  • 기쁘다 (tính từ) => 기쁘기도 하다 (chia theo đuôi tính từ)

Kính ngữ (으)시 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Tương tự như trên, khi chia đuôi câu văn viết trong tiếng Hàn thì (으)시 được chia như thế nào sẽ phụ thuộc vào phía trước là động từ hay tính từ.

  • 바쁘다 + (으)시 => 바쁘시다 (chia theo đuôi tính từ)
  • 가르치다 + (으)시 => 가르치신다 (chia theo đuôi động từ)

-고 싶다 và -고 싶어 하다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì -고 싶다 được chia theo tính từ, còn -고 싶어 하다 được chia theo động từ.

  • 보다 => 보고 싶다 (chia theo tính từ)
  • 보다 => 보고 싶어 한다 (chia theo động từ)

-있다 và -없다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Khi chia đuôi câu văn viết trong tiếng Hàn theo thì hiện tại, -있다 và -없다 được xem là tính từ đặc biệt nên giữ nguyên trong tất cả các ngữ pháp có chúng như -아/어 있다, -고 있다, -(으)ㄹ 수 있다/없다, v.v.

  • 쓰다 + -고 있다 => 쓰고 있다
  • 공부하다 + -(으)ㄹ 수 없다 => 공부할 수 없다
  • 서다 + -아/어 있다 => 서 있다
  • 재미있다 => 재미있다
  • 재미없다 => 재미없다

Gốc ngữ pháp 이다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Các ngữ pháp trung và cao cấp có đuôi là 이다 như V는 편이다, V는 법이다, V(으)ㄹ 뿐이다, V기 때문이다,… thì khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn vẫn giữ nguyên dạng 이다

  • 쇼핑하다 + V기 때문이다 => 쇼핑하기 때문이다
  • 좋아하다 + V는 편이다 => 좋아하는 편이다
  • 타다 + V(으)ㄹ 뿐이다 => 탈 뿐이다

-아/어지다 và -아/어하다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Ngữ pháp Tính từ + 아/어지다 và ngữ pháp Tính từ + 아/어하다 chuyển tính từ thành dạng động từ nên khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì chia theo đuôi động từ.

  • 행복하다 (tính từ) => 행복해지다 (động từ) => 행복해진다 (đuôi câu chia theo động từ)
  • 힘들다 (tính từ) => 힘들어하다 (động từ) => 힘들어한다 (đuôi câu chia theo động từ)

-아/어/야 하다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn

Ngữ pháp Động từ + -아/어/야 하다 khi chia đuôi câu văn viết tiếng Hàn thì chia theo động từ.

  • 작성하다 => 작성해야 한다
  • 빌리다 => 빌려야 한다
  • 찾다 => 찾아야 한다

Đuôi câu nghi vấn, mệnh lệnh, thỉnh dụ trong văn viết tiếng Hàn

Ngoài dạng câu thông dụng và phổ biến là câu trần thuật thì đuôi câu hỏi trong văn viết tiếng Hàn hay đuôi câu mệnh lệnh trong văn viết tiếng Hàn được chia như thế nào cũng là thắc mắc của nhiều người học. Vì thế, G-SS đã giúp các bạn tổng hợp bảng bên dưới để các bạn dễ nắm được lý thuyết và vận dụng thật tốt trong các bài viết tiếng Hàn, bạn nhé!

Loại câu Thì Cách chia đuôi câu văn viết
Trần thuật Hiện tại V + ㄴ/는다
A giữ nguyên dạng nguyên mẫu
N + (이)다
Quá khứ V / A + 았/었다
N + 이었다 / 였다
Tương lai V / A + (으)ㄹ 것이다
V / A + 겠다
Mệnh lệnh V + (으)라
Thỉnh dụ V + 자
Nghi vấn Hiện tại V + 는가?
A + (으)ㄴ가?
N + 인가?
Quá khứ V / A + 았/었는가?
Tương lai V / A + (으)ㄹ 것인가?
V / A + 겠는가?

Đuôi câu văn viết tiếng Hàn là phần kiến thức cực kỳ quan trọng đối với những bạn có ý định chinh phục bài thi năng lực tiếng hàn với mục tiêu đạt từ TOPIK 3 trở lên. Hiểu và sử dụng thành thạo đuôi câu này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi viết mà còn thể hiện được sự chuyên nghiệp của một người học tiếng Hàn.

Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác của Du học Hàn Quốc G-SS với đa dạng chủ đề về từ vựng-ngữ pháp tiếng Hàn, văn hóa Hàn Quốc hay kinh nghiệm du học.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc học tiếng Hàn và du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại để lại thông tin bên dưới, đội ngũ chuyên nghiệp của G-SS sẽ tư vấn giúp bạn nhanh nhất có thể, bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *