google-site-verification: google01faaf20c0e0b1fb.html

Hiện nay, nhu cầu đi du học Nhật Bản hoặc đi xuất khẩu tại thị trường Nhật rất lớn, Do đó, nhiều người đang có mong muốn tự học tiếng Nhật. Tuy nhiên, tiếng Nhật được đánh giá là một trong những loại tiếng khó nhất đối với người Việt Nam

Học Tiếng Nhật Trình Độ N5

ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA CẤU TRÚC NGỮ PHÁP KHI HỌC TIẾNG NHẬT TRÌNH ĐỘ N5

Chúng tôi cho rằng, trước khi bắt đầu học, các bạn cần phải hiểu được kiến thức cơ bản về Kỳ thi năng lực tiếng Nhật ( Japanese Language Proficiency Test” – JLPT và về tiếng Nhật như cấu trúc ngữ pháp của tiếng Nhật và cách sử dụng từ vựng tiếng Nhật khác những ngôn ngữ khác như thế nào.

Khác với tiếng Anh, động từ trong tiếng Nhật không cần chia theo danh xưng. Trong tiếng Nhật cũng không có mạo từ (từ đứng trước danh từ cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định  hay không xác định) như trong tiếng Anh (mạo từ “the”).

Ngoài ra, hầu hết các danh từ trong tiếng Nhật đều không có số nhiều.

Với trợ từ, trợ từ trong tiếng Nhật thường được đặt ở cuối chữ, hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu, hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính.

Với tiếng Nhật, chúng ta có hai thể loại văn: thể thông thường và thể lịch sự. Tùy theo ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp mà người nói cần sử dụng đúng thể văn sao cho phù hợp

VĂN TỰ TIẾNG NHẬT KHI HỌC TIẾNG NHẬT TRÌNH ĐỘ N5

Như chúng ta đã biết, tiếng Nhật có ba bảng chữ cái chính: Hiragana, Katakana và chữ Kanji. Thông thường, một câu văn tiếng Nhật đều chứa cả ba loại văn tự trên. Ngoài ra, tiếng Nhật còn có một loại văn tự thứ 4 là Romaji. Loại văn tự này thường được sử dụng để viết tên công ty, địa danh,…

Romaji là bảng chữ cái Latinh chuyên dùng để phiên âm tiếng Nhật và được sử dụng nhiều bởi những người nước ngoài muốn giao tiếp tiếng Nhật mà không cần học viết, hoặc được dùng trong báo chí, sách,… ở các khu vực ngoại quốc. Trên thực tế, Hiragana, Katakana và chữ Kanji sẽ được sử dụng nhiều nhất trong đời sống sinh hoạt thường ngày tại Nhật Bản.

NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM KHI HỌC TIẾNG NHẬT TRÌNH ĐỘ N5

Trong bảng chữ cái tiếng Nhật gồm 5 nguyên âm chính là あ (a); い (i); う (u); え (e); お (o).

Tuy nhiên, あ (a) lại được phát âm như “ta”; い (i) pahts âm như “đi”; う (u) được phát âm như “thư”; え (e) phát âm như “cà phê” và お (o) được phát âm như ô tô.

Trong tiếng Nhật còn có xuất hiện trường âm khiến cách phát âm cũng như nghĩa của từ thay đổi. Trường âm là những nguyên âm kéo dài, nó thường có độ dài gấp hai lần nguyên âm. Khi nói chúng ta cũng cần kéo dài âm tiết được nhân đôi.

Chẳng hạn: 雪 (yuki- tuyết) khi xuất hiện trường âm thì trở thành 勇気 (yuuki- lòng can đảm).

Đây là những điều cơ bản cần biết khi các bạn bắt đầu tìm hiểu và học tiếng Nhật. Hãy nắm vững những điều này để việc học tiếng Nhật trở nên đơn giản, hiệu quả hơn, chúc các bạn thành công.

👉 ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ ❤️

🌟 Có th bn quan tâm:

G-SS vi hơn 5+ kinh nghim trong lĩnh vc du hc Hàn Quc – Nht Bn, h tr hàng trăm sinh viên thành công du hti các trường đại

hc Nhật Bản. Có chuyên môn sâu rng v các chương trình du hc, th tc làm h sơ và xin visa đdu hcG-SS luôn

cp nht nhng thông tin mi nht v du hc và sn sàng chia s nhng kinh nghim quý báu vi các bn hc sinh sinh viên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *